Bản đồ = une carte 🗾
Vé = un billet, un ticket
Vé khứ hồi = vé đi và về = un aller-retour
Đi bằng = aller en
-> Máy bay = un avion 🛫
-> Xe lửa = train 🚂
-> Xe ô-tô, xe hơi 🚘
-> Xe khách = un car 🚌
-> Chiếc thuyền ⛴️🌊
Khách - Chào Bạn. Mình rất muốn một chuyến đi đến Hà Nội. bạn có thể cho mình biết từ đây có thể đi HN bằng cách nào không?
Người bán vé - chào Bạn. Nếu bạn muốn đi Hà Nội bạn có thể đi bằng xe khách, tàu lửa hoặc máy bay . Tôi nghĩ bạn nên đi bằng máy bay như vậy sẽ nhanh hơn.
Khách - cảm ơn bạn nhưng bạn có thể cho tôi biết tôi sẽ trả bao nhiêu tiền cho chuyến đi Hà Nội bằng máy bay không?
Người bán vé - Có thể giá sẽ từ 2 triệu đồng cho 2 vé đi và về.
Khách - Cảm ơn bạn nhiều.
Người bán vé - Không có gì.
vendeur de billets - Bonjour. Je voudrais un voyage pour Hanoï. Pouvez-vous me dire d'ici on peut aller à Hanoï par quel moyen?
Client - Bonjour. Si vous voulez aller à Hanoï, vous pouvez y aller en car, en train ou alors en avion. Je pense que vous devriez y aller en avion, ce sera plus rapide comme ça.
- Merci à vous, pouvez-vous me dire combien je paierai pour le voyage à Hanoï en avion?
- Le prix sera peut-être à partir de 2 millions pour un billet aller-retour.
- Merci à vous.
- Il n y a pas de quoi.
- Chào bạn. Mình muốn đi Hà Nội du lịch.
- Hay đó. Mà bạn dự định đi chỗ nào?
- Mình cũng chưa biết. Mình sẽ lên Google tìm thử vài địa điểm mà mọi người giới thiệu.
- Bạn có bạn bè ở Hà Nội không? Bạn sẽ đi với ai?
- Mình không có bạn ở Hà Nội. Mình sẽ đi với một người bạn của mình.
- Bạn biết chạy xe máy không?
- Mình không biết.
- Thế bạn định đi như thế nào?
- Mình định bay ra Hà Nội và sẽ mua city tour ở một công ty du lịch.
- À. Mình nghĩ city tour chỉ mất 2 ngày thôi. Bạn có đi đâu nữa không?
- Không, như vậy được rồi?
- Bạn nhớ đặt phòng khách sạn trước để có giá rẻ hơn.
- OK. Cảm ơn bạn nhé.
- Không có chi.